CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

1. THÔNG TIN CHUNG   
  • Tên chương trình: Quản trị nhân lực
  • Tên tiếng Anh: Human Resource Management
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Ngành đào tạo: Quản trị nhân lực
  • Mã số: 7340404
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Văn bằng: Cử nhân ngành Quản trị nhân lực

2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình cử nhân Quản trị nhân lực đào tạo cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kiến thức nâng cao chuyên ngành đồng thời nhằm tạo ra những tri thức khoa học làm nền tảng cho đào tạo ở bậc cao hơn. Bên cạnh đó cử nhân Quản trị Nhân lực cũng có năng lực thực hiện hiệu quả các công việc của quản trị nguồn nhân lực như hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch nhân lực doanh nghiệp; biết phân tích thiết kế công việc, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá kết quả thực hiện công việc, lương thưởng và phúc lợi, sức khỏe và an toàn lao động; biết thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ lao động doanh nghiệp...... Cử nhân Quản trị Nhân lực còn có kỹ năng phân tích, phản biện và giải quyết các vấn đề về nhân sự, có năng lực tự học, nghiên cứu và học tập ở bậc học cao hơn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức lý luận chính trị, văn hóa, xã hội và nhân văn phù hợp với lĩnh vực quản trị nhân lực; Đào tạo người học có kiến thức nền tảng rộng và sâu về lĩnh vực quản trị nhân lực, có năng lực ứng dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin và ra quyết định trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực.

- Kỹ năng: Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp: hoạch định, tổ chức, quản lý các hoạt động liên quan đến chức năng quản trị nhân lực tại các đơn vị, tổ chức của nền kinh tế trong trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh và bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu; Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm và các kỹ năng mềm khác nhằm thực nghiệm, tìm ra giải pháp giải quyết các vấn đề của ngành, chuyên ngành; Có kỹ năng tư duy hệ thống, tư duy phân tích một cách độc lập.

- Năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm: Có năng lực học tập, nghiên cứu, phát triển bản thân, linh hoạt, thích nghi với môi trường làm việc thay đổi; Có phẩm chất chính trị, tuân thủ luật pháp; có sức khoẻ tốt; Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu riêng của nghề, có trách với xã hội, cộng đồng.

- Vị trí làm việc sau tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp cử nhân ngành Quản trị nhân lực, người học có năng lực phát triển sự nghiệp ở các vị trí công tác từ chuyên viên đến các chức vụ quản lý:

  • Chuyên viên nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, định mức, quản trị tiền lương, quan hệ lao động … ở phòng Nhân sự của các doanh nghiệp thuộc tất cả các ngành nghề.
  • Chuyên viên tư vấn nhân sự trong các công ty tư vấn, đào tạo, cung cấp dịch vụ việc làm, các công ty chuyên về tuyển dụng và cung ứng lao động...
  • Chuyên viên trong các phòng Tổ chức Nhân sự của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức xã hội; Chuyên viên ở Sở hoặc Phòng Lao động – Thương binh – xã hội tại các địa phương; Nghiên cứu viên trong các Viện nghiên cứu về lao động, xã hội, tiền lương, công đoàn...;
  • Làm việc tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, học viên; Các viện nghiên cứu về quản trị nhân lực, viện nghiên cứu có bộ phận nghiên cứu về quản trị nhân lực.
  • Trên nền tảng các kiến thức và kỹ năng đã được trang bị. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng học tập: Tiếp tục học lên các bậc cao hơn (thạc sỹ, tiến sỹ) ngành Quản trị nhân lực và học các ngành khác thuộc khối ngành kinh doanh và quản lý tại các trường đại học trong nước và quốc tế; Tự nghiên cứu, học tập, bổ sung các tri thức và kỹ năng còn thiếu nhằm đáp ứng với yêu cầu của vị trí công tác và quy hoạch phát triển nhân lực ở đơn vị công tác cụ thể; Sinh viên sau khi tổt nghiệp cũng có thể đạt được sự thuận lợi để học tiếp và có thể thi để lấy các chứng chỉ hành nghề của Việt Nam, quốc tế về nhân sự; Tiếp tục học liên thông ngang sang các ngành khác.

- Ngoại ngữ, tin học:

  • Sử dụng tốt ngôn ngữ tiếng Anh và công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn và quản lý điều hành các hoạt động trong lĩnh vực quản trị nhân lực.
  • Năng lực sử dựng ngoại ngữ Tiếng Anh đương Bậc 3 theo Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  • Có năng lực sử dụng Công nghệ thông tin để đáp ứng công việc.

3. CHUẨN ĐẦU RA

Sinh viên ngành Quản trị nhân lực sau khi tốt nghiệp có kiến thức về ngành và các năng lực sau:

3.1. Kiến thức

STT

Mã chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra về kiến thức

1

K1

Có kiến thức cơ bản về Triết học nói chung và triết học Mac-Lênin nói riêng; có kiến thức tổng quan về hệ thống chính trị xã hội và về chủ nghĩa XHKH; hiểu từng tận về lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam trong bối cảnh lịch sử thế giới, có kiến thức cơ bản về pháp luật và các quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan đơn vị.  Nhận biêt, giải thích và có khả năng vận dụng tốt chính sách, pháp luật của nhà nước

2

K2

Có kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và văn hóa các nước

3

K3

Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và có thể áp dụng phục vụ chuyên môn trong quá trình công tác; có kiến thức tin học căn bản, sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng và phần mềm chuyên ngành, có khả năng sử dụng tin học ứng dụng cơ bản hoặc tương đương; có trình độ ngoại ngữ tương đương TOEIC 500

4

K4

Diễn giải một cách có hệ thống các kiến thức tổng quát về kinh tế vĩ mô và vi mô

5

K5

Nhận biết, diễn giải và có khả năng vận dụng, đưa vào thực tế các kiến thức căn bản về quản trị và quản trị kinh doanh

6

K6

Biết sử đụng các phần mềm nghiệp vụ chuyên dụng trong việc thực hành nghiệp vụ quản trị nhân lực, biết sử đụng các phần mềm hỗ trợ cho việc lên kế hoạch, dự báo nhu cầu nhân lực tại các doanh nghiệp

7

K7

Nhận biết, diễn giải kiến thức quản trị nhân sự, có khả năng vận dụng, đưa vào thực tể nhằm đánh giá thực trạng hoạt động nhân sự của đơn vị doanh nghiệp, các quy trình chính sách về nhân sự, quy định luật về người lao động được ban hành

8

K8

Đọc, hiểu, xử lý, lập và phân tích các báo cáo tình hình nhân sự, các quy trình, kế hoạch hoạt động nhân sự (tuyển dụng, đào tạo phát triển, ngân sách cho nhân sự...), báo cáo phân tích nhu cầu tuyển dụng tại các doanh nghiệp

2.2. Kỹ năng

STT

Mã chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra về kỹ năng

1

S1

Sử dụng thành thạo các loại máy văn phòng (máy in, photocopy, fax, máy chiếu, …) và máy tính trong công việc chuyên môn.

2

S2

Khả năng trình bày lưu loát, ngắn gọn, suc tích, dễ hiểu… một vấn đề; có khả năng phát biểu tự tin trước công chúng; có khả năng viết đúng về hình thức và chính xác về nội dung các văn bản lưu hành nội bộ và văn bản gửi ra ngoài

3

S3

Khả năng trình bày ngắn gọn, dễ hiểu… 1 vấn đề ngắn; có khả năng phát biểu tự tin trước công chúng; có khả năng viết đúng về hình thức và chính xác về nội dung các văn bản ngắn, đơn giản lưu hành nội bộ và văn bản gửi ra ngoài; có khả năng đọc hiểu chính xác các văn bản tiếng Anh liên quan đến ngành quản trị nhân lực.

4

S4

Có khả năng sử dụng kiến thức KHTN và KHXH để tính toán, phân tích, diễn giải, tổng hợp một vấn đề phục vụ cho công tác chuyên môn quản trị nhân lực

5

S5

Giải quyết nhanh, chính xác các công việc đơn giản; phối kết hợp, tham khảo ý kiến, để giải quyết các vấn đề phức tạp

6

S6

Giải quyết nhanh, chính xác các công việc đơn giản; phối kết hợp, tham khảo ý kiến, để giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến chuyên ngành quản trị nhân lực

7

S7

Có kỹ năng giao tiếp và có quan hệ tốt với đối tác, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới, … nâng cao hiệu quả giải quyết công việc.

8

S8

Có kỹ năng giao tiếp và có quan hệ tốt với đối tác, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới, … là người nước ngoài nâng cao hiệu quả giải quyết công việc.

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

STT

Mã chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm

1

A1

Có khả năng tự mình giải quyết các vấn đề đơn giản; khả năng phối hợp làm việc theo nhóm để giải quyết các vấn đề lớn phức tạp; có năng lực tổ chức một hoặc nhiều nhóm làm việc để giải quyết một hay vài công việc cụ thể

2

A2

Có ý thức và hành động cụ thể tham gia bảo về môi trường; tham gia các chương trình hỗ trợ cộng đồng bằng những việc làm thiết thực,

3

A3

Đồng cam, cộng khổ với đồng nghiệp, có tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái; nêu cao ý thức đặt lợi ích tập thể trên lợi ích cá nhân; đề cao tinh thần tất cả vì công việc.

4

A4

Có sức khỏe tốt và hình thành được thói quen rèn luyện sức khỏe, tham gia đều đặn thể dục thể thao.

4. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

Khối lượng toàn khóa 120 tín chỉ (Chưa tính: Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh), trong đó:

+ Kiến thức giáo dục đại cương: 34 tín chỉ

- Lý luận chính trị: 11 tín chỉ

- Toán - tin, Khoa học tự nhiên, Xã hội và Nhân văn: 11 tín chỉ

- Ngoại ngữ: 12 tín chỉ

- Giáo dục thể chất: 5 tín chỉ (Không tích lũy)

- Giáo dục Quốc phòng an ninh: 11 tín chỉ (Không tích lũy)

+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 76 tín chỉ bao gồm:

- Kiến thức cơ sở ngành: 20 tín chỉ

- Kiến thức ngành: 24 tín chỉ

- Kiến thức chuyên ngành: 24 tín chỉ

- Kiến thức bổ trợ: 08 tín chỉ

- Thực tập tốt nghiệp và viết khóa luận hoặc học các học phần thay thế khóa luận: 10 tín chỉ.

 

  1. Đối tượng tuyển sinh

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành chương trình trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phạm vi tuyển sinh: trong cả nước.

- Phương thức tuyển sinh: theo Đề án tuyển sinh của Học viện Hàng không Việt Nam.

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
    • Quy trình đào tạo

Đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được quy định tại TT 08/2021/BGD-ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

  • Điều kiện tốt nghiệp

- Tích lũy đủ số lượng 120 tín chỉ của chương trình đào tạo;

- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Giáo dục thể chất;

- Có kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin đáp ứng được công việc;

- Có trình độ Tiếng Anh tương đương Bậc 3 theo Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Các chứng chỉ quy định nêu trên, do Học viện Hàng không Việt Nam cấp hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

  1. Cách thức đánh giá

Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được quy định tại TT 08/2021/BGD-ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

  1. Nội dung chương trình

Tổng số tín chỉ của chương trình: 120 tín chỉ (Chưa tính số tín chỉ: Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng và An ninh).

 

Số TT

Mã số
học phần

Môn học

Khối lượng kiến thức (giờ)

Ghi chú

TC

LT

TH

Tự học

 

1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

34

 

 

 

 

1.1

Kiến thức chung

23

 

 

 

 

1

THML

Triết học Mác – Lênin
(Philosophy of Marxism and Leninism)

3

30

15

90

 

2

KTCTML

Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Political Economics of Marxism and Leninism)

2

22

8

60

 THML

3

CNXHKH

Chủ nghĩa xã hội Khoa học (Scientific Socialism)

2

22

8

60

KTCTML

4

LSDCSVN

Lịch sử đảng
(History of Vietnamese Communist party)

2

22

8

60

CNXHKH

5

TTHCM

Tư tưởng Hồ Chí Minh (HoChiMinh Ideology)

2

22

8

60

LSDCSVN

6

ENG01

Tiếng Anh 1 (English 1)

3

30

15

90

 

7

ENG02

Tiếng Anh 2 (English 2)

3

30

15

90

 

8

ENG03

Tiếng Anh 3 (English 3)

3

30

15

90

 

9

ENG04

Tiếng Anh 4 (English 4)

3

30

15

90

 

 

Giáo dục thể chất (Không tính vào tổng số TC của CTDT)

5

 

 

 

 

 

GDTC01

Giáo dục thể chất 1 – Sức nhanh
(Physical Education 1)

1

 

 

 

 

 

GDTC02

Giáo dục thể chất 2 – Võ cổ truyền VN
(Physical Education 2)

1

 

 

 

 

 

GDTC03

Giáo dục thể chất 3- Aerobic
(Physical Education 3)

1

 

 

 

 

 

GDTC04

Giáo dục thể chất 4 – Bóng chuyền
(Physical Education 4)

1

 

 

 

 

 

GDTC05

Giáo dục thể chất 5 – Bóng rổ
(Physical Education 5)

1

 

 

 

 

 

Giáo dục Quốc phòng và  An ninh
(Không tính vào tổng số TC của CTDT)

11

 

 

 

 

 

GDQP01

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 1
(Military Training 1)

2

 

 

 

 

 

GDQP02

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2
(Military Training 2)

3

 

 

 

 

 

GDQP03

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 3
(Military Training 3)

3

 

 

 

 

 

GDQP04

Giáo dục Quốc phòng – An ninh 4
(Military Training 4)

3

 

 

 

 

1.2

Toán - tin và Khoa học TN, KHXH và nhân văn

11

 

 

 

 

10

LTXSTK

Lý thuyết xác suất - thống kê
(Statistics Probability Theory)

4

45

15

120

 

11

PLDC

Pháp luật đại cương
(Fundamentals of Law)

2

22

8

60

 

12

LLNNPL

Lý luận Nhà nước và pháp luật
(Theories of State and Law)

13

THDC

Tin học đại cương
(Basic Information Technology)

3

30

15

90

 

14

THAD

Tin học ứng dụng
(Applied Computer Science)

15

TLHDC

Tâm lý học đại cương
(Fundamentals of Psychology)

2

22

8

60

 

16

NHDC

Nhân học đại cương

(Introduction to Anthropology)

2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

76

 

 

 

 

2.1

Khối kiến thức cơ sở ngành

20

 

 

 

 

 

Bắt buộc:

20

 

 

 

 

17

33000

Kinh tế vi mô (Microeconomic)

3

30

15

90

 

18

33001

Kinh tế vĩ mô (Macroeconomic)

3

30

15

90

33000

19

33002

Dẫn luận Phương pháp nghiên cứu khoa học
(Introduction to Research Methods)

2

22

8

60

 

20

33003

Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)

3

30

15

90

 

21

33004

Nguyên lý thống kê

(Statistical Analysis)

3

30

15

90

LTXSTK 

22

33005

Quản trị học (Fundamentals of Management)

3

30

15

90

 

23

33006

Phân tích định lượng trong quản trị
(Quantitative Analysis in Management)

3

30

15

90

33002 

2.2

Khối kiến thức ngành

24

 

 

 

 

 

Bắt buộc:

15

 

 

 

 

24

33007

Quản trị nguồn nhân lực
(Human Resources Management)

3

30

15

90

33005 

25

33008

Quản trị chiến lược (Strategic Management)

3

30

15

90

 

26

33009

Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)

3

30

15

90

33005 

27

33010

Quản trị dự án (Project Management)

3

30

15

90

 

28

33011

Luật lao động (Labour Law)

3

30

15

90

PLĐC 

 

Tự chọn: Chọn 4 trong các môn sau

9

 

 

 

 

29

33012

Quản trị Marketing

(Marketingmanagement)

3

30

15

90

 

30

33013

Quản trị tài chính (Financial Management)

3

30

15

90

 

31

33014

Quản trị quan hệ lao động
(Labor Relationship Management)

3

30

15

90

 

32

33015

Trách nhiệm xã hội DN
(Corporate social responsibility)

3

30

15

90

 

33

33016

Khởi nghiệp (Entrepreneurship)

3

30

15

90

 

34

33017

Lập kế hoạch kinh doanh (Business Planning)

3

30

15

90

 

35

33018

Tâm lý học Quản trị
(The psychology of management)

3

30

15

90

 

2.3

Kiến thức chuyên ngành

24

 

 

 

 

 

Bắt buộc

15

 

 

 

 

36

33019

Hoạch định và tuyển dụng
(HR Planning and Recruitment)

3

30

15

90

 

37

33020

Đào tạo & phát triển nhân viên (HR Training and development)

3

30

15

90

 

38

33021

Quản trị hiệu quả công việc (Performance Management)

3

30

15

90

 

39

33022

Quản trị tiền lương
(Payment Management)

3

30

15

90

 

40

33023

Quản trị giữ chân người lao động (Managing employee retention)

3

30

15

90

 

 

Tự chọn: Chọn 3 trong các môn sau

9

 

 

 

 

41

33024

Quản trị nhân sự trong ngành HK  (Human resource management in Aviation Industry)

3

30

15

90

33031

42

33025

Bảo hiểm xã hội (Social Insurance)

3

30

15

90

 

43

33026

Quan hệ công chúng (Public relations)

3

30

15

90

 

44

33027

An sinh xã hội
(Social Welfare)

3

30

15

90

 

45

33028

Môi trường và an toàn lao động (Working Environment and Safety)

3

30

15

90

 

46

33029

Quản trị nguồn nhân lực quốc tế (International HR Management)

3

30

15

90

 

47

33030

Quản trị sự thay đổi (Change Management)

3

30

15

90

 

48

33031

Hệ thống thông tin nhân lực (HR Information System)

3

30

15

90

 

2.4

Khối kiến thức bổ trợ

8

 

 

 

 

 

Bắt buộc:

4

 

 

 

 

49

33032

Tổng quan về HKDD (Air Transport Fundamentals)

2

22

8

60

 

50

33033

Văn hóa doanh nghiệp (Organizational Culture)

2

22

8

60

 

 

Tự chọn: Chọn 2 trong các môn sau

4

 

 

 

 

51

33034

Giao tiếp kinh doanh
(Business Communication)

2

22

8

60

 

52

33035

Kỹ năng soạn thảo hợp đồng (Contract Drafting Skills)

2

22

8

60

 

53

33036

Thương mại điện tử
(E-Commerce)

2

22

8

60

 

54

33037

Giới và phát triển
(Gender and Development)

2

22

8

60

 

55

33038

Quản trị văn phòng
(Office administration management)

2

22

8

60

 

2.5. Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

10

 

 

 

 

56

33039

Thực tập nghề nghiệp (Internship)

4

 

 

 

 

57

33040

Khóa luận tốt nghiệp (Thesis)

6

 

 

 

 

58

Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

6

 

 

 

 

59

33041

Thương lượng và đàm phán (Business Negotiation)

3

30

15

90

 

60

33042

Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

3

30

15

90

 

Tổng cộng (Không tính TC Giáo dục Thể chất và Giáo dục QP-AN)

120

 

 

 

 

 

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

TRỤ  SỞ CHÍNH: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM, Việt Nam

Điện thoại: 0911 959 505 - (028)38422199

Fax: 38447523 | Email:info@vaa.edu.vn

CÁC CƠ SỞ KHÁC

CƠ SỞ 2:

18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

CƠ SỞ 3:

243 Nguyễn Tất Thành, Tp.Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Văn phòng Khoa : G206, Cơ sở 2: 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Email: khoa.qtkd@vaa.edu.vn

Fanpage: Khoa Quản Trị Kinh Doanh - VAA

ĐƠN VỊ LIÊN KẾT
© Copyright 2024 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH. Thiết kế bởi Zozo