TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh của Học viện Hàng không Việt Nam hướng đến đào tạo các nhà nghiên cứu có năng lực chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh ngành hàng không và các lĩnh vực liên quan. Chương trình chú trọng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh khai thác dữ liệu lớn, tối ưu hóa quy trình ra quyết định và phát triển các mô hình quản trị tiên tiến. Sau khi tốt nghiệp, nghiên cứu sinh sẽ có khả năng thực hiện nghiên cứu khoa học độc lập, đóng góp các luận cứ khoa học có giá trị trong quản trị và điều hành doanh nghiệp không chỉ tại Việt Nam mà còn trong môi trường quốc tế. Đồng thời, chương trình trang bị cho nghiên cứu sinh nền tảng tri thức vững chắc và tư duy phản biện, giúp họ trở thành những chuyên gia hàng đầu, có khả năng tư vấn, và đưa ra giải pháp quản trị hiệu quả cho doanh nghiệp trong và ngoài ngành hàng không.
Vị trí việc làm: Giảng viên, nhà nghiên cứu; Chuyên gia tư vấn chiến lược; Nhà quản lý cấp cao; Doanh nhân, nhà sáng lập startup; Chuyên gia hoạch định chính sách kinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2025: 7 ứng viên.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (DỰ KIẾN)
1.1. THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1.1 Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt : Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
+ Tên tiếng Anh : Doctor of Philosophy in Business Administration
1.1.2 Ngôn ngữ đào tạo : Tiếng Việt
1.1.3 Thời gian đào tạo : 3- 4 năm
1.1.4 Trình độ đào tạo theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam: Bậc 8
1.1.5 Tên văn bằng sau tốt nghiệp
+ Tên tiếng Việt : Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
+ Tên tiếng Anh : Doctor of Philosophy in Business Administration
1.1.6 Khoa được giao nhiệm vụ đào tạo:
+ Khoa: Quản trị kinh doanh
+ Địa chỉ: G206, Cơ sở 2: 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM
+ Điện thoại: (028)38422199 Email: khoa.qtkd@vaa.edu.vn
+ Website: https://fba.vaa.edu.vn/
1.2. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1.2.1 Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.2.1.1 Về văn bằng
Người dự tuyển phải thỏa những điều kiện về văn bằng như sau:
- Thạc sĩ hoặc cử nhân (tốt nghiệp loại giỏi) đúng ngành Quản trị kinh doanh (83401);
- Thạc sĩ tốt nghiệp các ngành gần: Tài chính-ngân hàng-bảo hiểm (83402), Kế toán-kiểm toán (83403), Quản trị-quản lý (83404) được đại học trong nước hoặc nước ngoài đào tạo (Bảng 5) phải hoàn tất học bổ túc các học phần cho phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.
Bảng 1. Danh mục ngành phù đúng và phù hợp
STT |
NGÀNH DỰ TUYỂN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ |
Mã ngành |
THẠC SĨ (Ngành đúng và ngành phù hợp) |
Mã ngành |
Kinh doanh và quản lý |
934 |
Kinh doanh và quản lý |
834 |
|
1 |
Kinh doanh |
93401 |
Kinh doanh |
83401 |
Quản trị kinh doanh |
9340101 |
Quản trị kinh doanh |
8340101 |
|
|
|
Kinh doanh thương mại |
8340121 |
|
|
|
Marketing |
8340115 |
|
|
|
|
Kinh doanh quốc tế |
8340120 |
|
|
|
Thương mại điện tử |
8340122 |
|
|
|
Bất động sản |
8340116 |
2 |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm |
93402 |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm |
83402 |
|
|
|
Tài chính - Ngân hàng |
8340201 |
|
|
|
Bảo hiểm |
8340204 |
3 |
Kế toán - Kiểm toán |
93403 |
Kế toán - Kiểm toán |
83403 |
|
|
|
Kế toán |
8340301 |
|
|
|
Kiểm toán |
8340302 |
4 |
Quản trị - Quản lý |
93404 |
Quản trị - Quản lý |
83404 |
|
|
|
Khoa học quản lý |
8340401 |
|
|
|
Chính sách công |
8340402 |
|
|
|
Quản lý công |
8340403 |
|
|
|
Quản trị nhân lực |
8340404 |
|
|
|
Hệ thống thông tin quản lý |
8340405 |
|
|
|
Quản trị văn phòng |
8340406 |
|
|
|
Quản lý khoa học và công nghệ |
83404012 |
|
|
|
Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
83404017 |
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 5 học phần bổ sung ngành Quản trị kinh doanh (Bảng 2). Nghiên cứu sinh sẽ được xét miễn những học phần đã học ở trình độ thạc sĩ. Giám đốc Học viện quyết định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển dựa trên đề xuất của đơn vị quản lý chương trình đào tạo.
Bảng 2. Danh mục các học phần bổ sung
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
|
2 |
Quản trị chiến lược |
3 |
|
3 |
Tài chính cho nhà quản trị |
3 |
|
4 |
Quản trị Marketing và Thương hiệu |
3 |
|
5 |
Quản trị nguồn nhân lực chiến lược |
3 |
|
1.2.1.2 Có năng lực nghiên cứu khoa học, được minh chứng ít nhất bằng một trong những điều kiện sau:
- Luận văn thạc sĩ chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu.
- Hợp đồng làm việc hoặc Giấy xác nhận là giảng viên, nghiên cứu viên có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên của các cơ sở đào tạo đại học hoặc cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ.
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện được xuất bản.
1.2.1.3 Có đủ năng lực ngoại ngữ
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT còn hiệu lực trong thời hạn 2 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố (bảng 3 dưới đây)
Bảng 3. Danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển
TT |
Ngôn ngữ |
Bằng/Chứng chỉ/ Chứng nhận |
Trình độ/Thang điểm |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
Từ 46 trở lên |
IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
||
Cambridge Assessment English |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill Thang điểm: từ 160 trở lên |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance française diplomas |
TCF từ 400 trở lên DELF B2 trở lên Diplôme de Langue |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 trở lên |
The German TestDaF language certificate |
TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 trở lên |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 trở lên |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому |
TPKH-2 trở lên |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác (xem xét cụ thể từng trường hợp) |
Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 4 trở lên |
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ
1.2.2 Hình thức tuyển sinh
1.2.2.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển chuẩn bị các hồ sơ như sau:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).
- Lý lịch khoa học có dán ảnh cá nhân (theo mẫu).
- Bản scan các loại giấy tờ sau: Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học; Bằng và bảng điểm thạc sĩ; Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ/Chứng chỉ ngoại ngữ.
- Một trong những minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu: file luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu đã tốt nghiệp; file bài báo đăng trên tạp chí khoa học/báo cáo khoa học tại hội thảo (gồm trang bìa, trang mục lục, toàn nội dung bài báo/báo cáo) đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2.1.2 mục 2.1 trên đây và bản scan văn bản đồng ý cho sử dụng bài của đồng tác giả (nếu có đồng tác giả); bản scan Hợp đồng làm việc hoặc văn bản của cơ sở đào tạo/tổ chức khoa học công nghệ xác nhận là giảng viên, nghiên cứu viên có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên.
- File đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu (theo mẫu).
- File ảnh chụp kiểu căn cước công dân không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự thi.
- Bản scan các loại giấy tờ khác (nếu có): Trường hợp các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng giáo dục (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn/huong-dan-quy-trinh-cnvb-co-so-giao-duc.html).
1.2.2.2 Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Đánh giá người dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo thang điểm 100, bao gồm đánh giá hồ sơ dự tuyển (40 điểm) và đánh giá đề cương nghiên cứu (60 điểm) được xếp loại đạt và đưa vào xét tuyển nếu phần hồ sơ đạt từ 20 điểm trở lên và phần đề cương nghiên cứu đạt từ 30 điểm trở lên.
- a) Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung:
- Văn bằng và kết quả đào tạo: Đánh giá văn bằng dựa trên uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người dự tuyển tại các bậc đại học và thạc sĩ.
- Bài báo hoặc báo cáo khoa học: được đánh giá dựa trên mức độ uy tín của tạp chí hoặc hội nghị, hội thảo khoa học, sự phù hợp của bài báo với hướng nghiên cứu và ngành đăng ký dự tuyển của người dự tuyển, chất lượng bài viết…
- Chất lượng của luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu đã tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Kinh nghiệm nghiên cứu, giảng dạy của người dự tuyển và uy tín của cơ sở đào tạo/ tổ chức khoa học đang công tác.
- Trình độ ngoại ngữ.
- b) Đánh giá đề cương nghiên cứu:
Người dự tuyển trình bày về đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu, thực hiện luận án trước tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh. Các thành viên tiểu ban chuyên môn sẽ đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá người dự tuyển về các mặt:
- Kiến thức: Mức độ nắm vững kiến thức ngành đăng ký dự tuyển; mức độ làm chủ dự định nghiên cứu, mức độ hiểu biết về bản chất vấn đề dự định nghiên cứu; sự am hiểu về yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, các công cụ nghiên cứu trong ngành...
- Khả năng triển khai thực hiện nghiên cứu: Kế hoạch học tập và triển khai nghiên cứu nếu trúng tuyển, lý giải điểm mạnh, điểm yếu và sự chuẩn bị chung của người dự tuyển.
- Tư chất cần có của một nghiên cứu sinh: Bao gồm năng lực nghiên cứu khoa học (khả năng phân tích, tổng hợp, cách diễn đạt chặt chẽ, logic...); thái độ (động cơ, sự chín chắn, tự tin, quyết tâm theo đuổi chương trình học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ); tư duy phản biện và các phẩm chất khác (sự ham hiểu biết, tính sáng tạo, kỷ luật, tính trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc, khả năng nghiên cứu độc lập và tổ chức nhóm nghiên cứu, tính kiên định).
- Năng lực tiếng Anh học thuật.
1.2.3 Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
Nhu cầu về nhân lực lĩnh vực QTKD trình độ tiến sĩ đang bùng nổ để đáp ứng nhu cầu phát triển của các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp, xã hội, thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Hiện nay, Học viện có đội ngũ cán bộ giảng viên giàu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực QTKD. Học viện có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện tốt cho học nghiên cứu sinh thực hiện các dự án nghiên cứu. Mối quan hệ hợp tác giữa Học viện với nhiều doanh nghiệp, trường đại học và viện nghiên cứu trong và ngoài nước cũng sẽ hỗ trợ việc đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực này. Dựa trên các yếu tố trên, Khoa QTKD đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh tiến sĩ ngành QTKD trong 5 năm với Học viện, như sau:
STT |
Năm học |
Quy mô tuyển sinh |
1 |
2025 – 2026 |
7 |
2 |
2026 – 2027 |
10 |
3 |
2027 – 2028 |
10 |
4 |
2028 – 2029 |
15 |
5 |
2029 – 2030 |
15 |
1.3. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Đối tượng tuyển sinh trình độ thạc sĩ hoặc tương đương: 3,0 năm
- Đối tượng tuyển sinh trình độ đại học hoặc tương đương: 4,0 năm
- Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.
1.4. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
Theo Quy chế đào tạo trình độ đại học của Học viện Hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 572/QĐ-HVHK-ĐT ngày 30/06/2023 của Giám đốc Học viện.
1.4.1 Điểm thành phần, điểm tổng kết học phần
- a) Mỗi học phần, nghiên cứu sinh được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần: điểm quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Học phần có khối lượng 01 tín chỉ có thể không cần điểm quá trình. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần;
- b) Điểm quá trình có thể bao gồm một hoặc một vài điểm thành phần như: chuyên cần (điểm danh), bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ,… trong đó có thể có một số điểm thành phần bắt buộc phải đạt yêu cầu để được tham gia thi kết thúc học phần:
- Học phần có khối lượng 02 tín chỉ có tối thiểu 01 bài kiểm tra giữa kỳ;
- Học phần có khối lượng từ 03 tín chỉ trở lên có tối thiểu 02 bài kiểm tra: thường xuyên và giữa kỳ.
1.4.2 Cách tính điểm đánh giá thành phần, điểm học phần
- a) Các điểm đánh giá thành phần (bao gồm cả điểm thi kết thúc học phần) được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10) và được làm tròn đến một chữ số thập phân.
- b) Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như sau:
Phân loại |
Thang điểm 10 |
Điểm chữ |
Áp dụng |
Đạt có phân mức |
Từ 8,5 đến 10 |
A |
Các học phần được tính vào điểm trung bình học tập |
Từ 8,0 đến 8,4 |
B+ |
||
Từ 7,0 đến 7,9 |
B |
||
Từ 6,5 đến 6,9 |
C+ |
||
Từ 5,5 đến 6,4 |
C |
||
Từ 5,0 đến 5,4 |
D+ |
||
Từ 4,0 đến 4,9 |
D |
||
Không đạt |
Từ 3,0 đến 3,9 |
F+ |
|
Dưới 3,0 |
F |
||
Đạt không phân mức |
Từ 5,0 trở lên |
P |
Các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập |
1.4.3 Tính điểm trung bình
- a) Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số (thang điểm 4) dưới đây.
Điểm chữ |
Thang điểm 4 |
A |
4,0 |
B+ |
3,5 |
B |
3,0 |
C+ |
2,5 |
C |
2,0 |
D+ |
1,5 |
D |
1,0 |
F+ |
0,5 |
F |
0 |
(*) |
Trong đó:
+ ĐTB là điểm trung bình (học kỳ, năm học, tích lũy) được làm tròn đến hai chữ số thập phân (0,01)
+ ai là điểm của học phần thứ i
+ ni là số tín chỉ của học phần thứ i
+ n là tổng số học phần.
- c) Xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy (sau khi đã làm tròn đến hai chữ số thập phân) được quy định như sau:
Thang điểm 4 |
Xếp loại |
Từ 3,60 đến 4,00 |
Xuất sắc |
Từ 3,20 đến cận 3,60 |
Giỏi |
Từ 2,50 đến cận 3,20 |
Khá |
Từ 2,00 đến cận 2,50 |
Trung bình |
Từ 1,00 đến cận 2,00 |
Yếu |
Dưới 1,00 |
Kém |
1.5. CÁC ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
1.5.1 Đối với các nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ
- Hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ của nhà trường (các học phần bổ sung nếu có, các học phần ở trình độ tiến sĩ);
- Là tác giả chính của báo cáo hội nghị khoa học, bài báo khoa học được công bố trong các ấn phẩm thuộc danh mục WoS/Scopus, hoặc chương sách tham khảo do các nhà xuất bản quốc tế có uy tín phát hành, hoặc bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định khung điểm đánh giá tới 0,75 điểm trở lên theo ngành đào tạo, hoặc sách chuyên khảo do các nhà xuất bản có uy tín trong nước và quốc tế phát hành; các công bố phải đạt tổng điểm từ 2,0 điểm trở lên tính theo điểm tối đa do Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định cho mỗi loại công trình (không chia điểm khi có đồng tác giả), có liên quan và đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án; Hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả của 01 kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc gia, quốc tế có liên quan và đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án. Trong đó, bắt buộc phải có ít nhất 01 bài trong danh mục WoS/Scopus mà Học viện công nhận. Các bài báo phải có tên của Học viện Hàng không Việt Nam.
- Bảo vệ thành công luận án tiến sĩ tại đơn vị chuyên môn, đạt quy trình phản biện độc lập và bảo vệ thành công luận án cấp Học viện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đáp ứng các quy định và điều kiện khác của nhà trường.
1.5.2. Đối với các nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
Ngoài các yêu cầu của mục 4.1 ở trên, nghiên cứu sinh còn phải hoàn thành chương trình các học phần bổ sung trong chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh.