CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - VAA

1. GIỚI THIỆU CHUNG

Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh tại Học viện Hàng không Việt Nam (VAA) được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức chuyên sâu và toàn diện về quản lý và kinh doanh. Với phương thức học trực tiếp, chương trình giúp cho học viên nâng cao được khả năng tương tác và tiếp xúc với các kiến thức một cách hiệu quả

  • Tên chương trình đào tạo: Quản trị kinh doanh 
  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ định hướng ứng dụng 
  • Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh 
  • Mã ngành đào tạo: 8340101 
  • Loại hình đào tạo:  Chính quy tập trung 
  • Thời gian đào tạo:  2 năm

2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Ký hiệu

Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung (General Objective - GO)

GO

Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh (QTKD) của Học viện Hàng không Việt Nam theo định hướng ứng dụng phục vụ cho ngành hàng không và xã hội, giúp cho người học có kiến thức chuyên môn sâu về QTKD, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức. Đồng thời, người học có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo trong việc thực hiện các công việc cụ thể trong ngành hàng không và các ngành khác của xã hội.  

1.2. Mục tiêu cụ thể (Program Objectives - POs)

1.2.1. Về kiến thức

PO1

Cung cấp kiến thức lý thuyết sâu rộng, hiện đại về quản trị và thực tiễn của môi trường kinh doanh để người học có thể tổng hợp và vận dụng thành thạo các nguyên lý và học thuyết trong hoạt động quản lý và điều hành của tổ chức một cách khoa học, chuyên nghiệp.

PO2

Chương trình trang bị cho người học những kiến thức nâng cao, chuyên sâu về QTKD của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hàng không nói riêng.

1.2.2. Về kỹ năng

PO3

Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề của doanh nghiệp một cách khoa học.

PO4

Trang bị kỹ năng lãnh đạo, tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động của tổ chức một cách chuyên nghiệp.

PO5

Trang bị kỹ năng giao tiếp và truyền đạt tri thức một cách thức thuyết phục để làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế.

PO6

Trang bị kỹ năng nghiên cứu, phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong hoạt động kinh doanh.

PO7

Tích hợp kiến thức ngoại ngữ chuyên ngành để người học có thể sử dụng thành thạo trong hoạt động quản trị kinh doanh.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PO8

Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh và đề xuất những sáng kiến có giá trị.

PO9

Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo hệ thạc sĩ ngành QTKD tại Học viện hàng không Việt Nam được xây dựng gồm tổng cộng 18 học phần với tổng số tín chỉ toàn chương trình là 60.         

Khung chương trình đào tạo, được chia làm 3 phần. Chi tiết tại đây.

  • Phần 1: các môn học thuộc khối kiến thức chung gồm 7 tín chỉ (Triết học và Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh), chiếm 11,7% thời lượng chương trình; 
  • Phần 2: các môn học thuộc khối cơ sở ngành và chuyên ngành gồm 45 tín chỉ, chiếm 75% tổng thời lượng.
  • Phần 3: là phần còn lại chiếm 13,3% thời lượng tương đương 8 tín chỉ là Đề án tốt nghiệp.

Số

TT

 

Mã số học phần

 

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

Phần kiến thức chung

(11,7% thời lượng CTĐT)

1

0601000559

Triết học (Philosophy)

4

4

0

2

0601000560

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh (Research Methods for Business)

3

3

0

Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành

(75% thời lượng CTĐT)

 

 

Các học phần bắt buộc

(40% thời lượng CTĐT)

3

0601000561

Kinh tế học quản l‎ý

(Managerial Economics)     

3

3

0

4

0601000562

Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao

(Advanced Corporate Finance Management).

3

3

0

5

0601000563

Quản trị nguồn nhân lực nâng cao

(Advanced Human Resource Management)

3

3

0

6

0601000573

Quản trị sản xuất và điều hành nâng cao

(Advanced Production and Operation Management)

3

3

0

7

0601000565

Quản trị chiến lược nâng cao

(Advanced Strategic Management)

3

3

0

8

0601000583

Quản trị logistics và chuỗi cung ứng nâng cao (Advanced Logistics and Suply Chain Management)

3

3

0

9

0601000567

Quản trị chất lượng nâng cao

(Advanced Quality Management)

3

3

0

10

0601000578

Quản trị Marketing nâng cao

(Advanced Marketing Management)

3

3

0

Các học phần lựa chọn

(35% thời lượng CTĐT)

11

0601000827

Quản trị kinh doanh dịch vụ

(Services Business Management)

3

3

0

12

0601000496

Quản trị kinh doanh quốc tế

(International Business Management)

3

3

0

13

0601000570

Phân tích dữ liệu định lượng

(Quantitative Data Analysis)

3

3

0

14

0601000123

Văn hóa doanh nghiệp

(Corporate Culture)

3

3

0

15

0601000830

Thẩm định dự án đầu tư

(Investment Project Appraisal)

3

3

0

16

0601000121

Quản trị rủi ro

(Risk Management)

3

3

0

17

0601000574

Kế toán quản trị nâng cao

(Advanced Managerial Accounting)

3

3

0

18

0601000575

Hệ thống thông tin quản lý

(Information System for Managerment)

3

3

0

19

0601000576

Kinh tế vận tải hàng không nâng cao

(Advanced Aviation Economics)

3

3

0

20

0601000581

Quản trị hãng hàng không nâng cao

(Advanced Arlines Management)

3

3

0

21

0601000582

Quản trị thương mại cảng hàng không nâng cao (Advanced Ariport Business)

3

3

0

22

0601001444

Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

3

3

0

23

0601001445 

Quản trị sự thay đổi (Change Management)

3

3

0

24

0601001446

Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)

3

3

0

25

0601001447

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh

(Corporate social responsibility and Business Ethics)

3

3

0

  26

0601001448

Đề án tốt nghiệp         

8

(13,3% thời lượng CTĐT)

 

 

Tổng cộng

60

4. CHUẨN ĐẦU RA (Program Learning Outcomes – PLOs)

Sau khi hoàn thành chuơng trình đào tạo người học cần đạt được những kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm theo thang đo Bloom về các mức độ như sau:

Thang đo

Giải thích

1

Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc... đã được học ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.

2

Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.

3

Vận dụng: Người học có khả năng áp dụng thông tin đã biết vào một tình huống, một điều kiện mới

4

Phân tích: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc.

5

Đánh giá: Người học có khả năng đưa ra nhận định, phán quyết của bản thân đối với một vấn đề dựa trên các chuẩn mực, các tiêu chí đã có.

6

Sáng tạo: Đạt được cấp độ nhận thức cao nhất này người học có khả năng tạo ra cái mới, xác lập thông tin, sự vật mới trên cơ sở những thông tin, sự vật đã có.

Kiến thức

Bảng 1. Chuẩn đầu ra kiến thức

Chuẩn đầu ra

Giải thích

Thang đo năng lực Bloom

PLO1

Vận dụng thế giới quan và phương pháp luận khoa học, phương pháp tư duy logic để học tập, nghiên cứu suốt đời

4

PLO2

Tổng hợp các lý thuyết quản trị hiện đại, các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về quản trị kinh doanh, môi trường kinh doanh để ra các quyết định chức năng về doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hàng không nói riêng.

4

PLO3

Tổng hợp kiến thức để nhận diện các cơ hội kinh doanh, đánh giá kết quả hoạt động doanh nghiệp, đưa ra các quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.

5

Kỹ năng

Bảng 2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng

Chuẩn đầu ra

Giải thích

Thang đo năng lực Bloom

PLO4

Phân tích, đánh giá một cách khoa học các kiến thức chuyên ngành để áp dụng vào thực tiễn quản lý doanh nghiệp

5

PLO5

Thu thập, xử lý thông tin, nghiên cứu độc lập nhằm giải quyết, tư vấn các vấn đề thực tiễn trong doanh nghiệp

5

PLO6

Lãnh đạo, tổ chức và quản trị doanh nghiệp một cách hiệu quả

5

PLO7

Giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, thuyết phục và kết nối

5

PLO8

Trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

4

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Người học cần đạt năng lực tự chủ và trách nhiệm như được trình bày ở bảng bên dưới để quá trình đào tạo đạt hiệu quả.

Bảng 3. Chuẩn đầu ra năng lực tự chủ và trách nhiệm

Chuẩn đầu ra

Giải thích

Thang đo năng lực Bloom

PLO9

Năng lực phát hiện và đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp trong doanh nghiệp

5

PLO10

Định hướng trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý

5

PLO11

Trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc để nâng cao giá trị cuộc sống

5

Ma trận đáp ứng giữa các chuẩn đầu ra và mục tiêu CTĐT

Bảng 4. Ma trận đáp ứng giữa chuẩn đầu ra và mục tiêu CTĐT

Chuẩn đầu ra

Mục tiêu đào tạo

Kiến thức

Kỹ năng

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PO1

PO2

PO3

PO4

PO5

PO6

PO7

PO8

PO9

PLO1

x

 

 

 

 

 

 

 

 

PLO2

x

x

 

 

 

 

 

 

 

PLO3

x

x

 

 

 

 

 

 

 

PLO4

 

 

x

 

 

 

 

 

 

PLO5

 

 

x

 

 

x

 

 

 

PLO6

 

 

x

x

x

 

 

 

 

PLO7

 

 

 

x

x

 

 

 

 

PLO8

 

 

 

 

 

 

x

 

 

PLO9

 

 

x

x

 

 

 

x

x

PLO10

 

 

x

x

 

 

 

x

x

PLO11

 

 

 

 

 

 

 

 

x

5. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN

6. TÀI LIỆU HỌC TẬP (FILE MỀM)

Không có bài viết nào trong danh mục hiện tại.

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

TRỤ  SỞ CHÍNH: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM, Việt Nam

Điện thoại: 0911 959 505 - (028)38422199

Fax: 38447523 | Email:info@vaa.edu.vn

CÁC CƠ SỞ KHÁC

CƠ SỞ 2:

18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

CƠ SỞ 3:

243 Nguyễn Tất Thành, Tp.Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Văn phòng Khoa : G206, Cơ sở 2: 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Email: khoa.qtkd@vaa.edu.vn

Fanpage: Khoa Quản Trị Kinh Doanh - VAA

ĐƠN VỊ LIÊN KẾT
© Copyright 2024 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH. Thiết kế bởi Zozo